Cách chơi game đánh bài online-cách hack game bài online
Cách chơi game đánh bài online-cách hack game bài online
Cách chơi game đánh bài online-cách hack game bài online
F.1 Cấu kiện tường theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
TT | Kết cấu vàvật
liệu |
Chiều dày nhỏ nhất không kể lớp trát, mm, để đảm bảo giới hạn chịu
lửa |
|||||||||||
Cho cấu kiện chịu lực | Cho cấu kiện không chịu lực | ||||||||||||
REI
240 |
REI
180 |
REI
120 |
REI
90 |
REI
60 |
REI
30 |
EI
240 |
EI
180 |
EI
120 |
EI
90 |
EI
60 |
EI
30 |
||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Bê tông cốt thép,
có chiều dày nhỏ nhất của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực chính là25 mm a) Không trát b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm d) Trát thạch cao – Vermiculite dày 12,5 mm |
180 180
180
125 |
– –
–
– |
100 100
100
75 |
100 100
100
75 |
75 75
75
63 |
75 75
75
63 |
||||||
2 | Bê tông cốt liệu
c) Cấp 2 , không mịn a) Trát Ximăng cát dày 13 mm b) Trát thạch cao – cát dày 13 mm c) Trát thạch cao – Vermiculite dày 13 mm |
150
150
150 |
150
150
150 |
150
150
150 |
150
150
150 |
150
150
150 |
150
150
150 |
||||||
3 | Tường gạch đất
sét nung, bê tông hoặc vôi – cát a) Không trát b) Trát Ximăng cát dày 13 mm |
200 200 |
200 200 |
100 100 |
100 100 |
100 100 |
100 100 |
170 170 |
170 170 |
100 100 |
100 100 |
75 75 |
75 75 |
Bảng F.1 – Tường xây hoặc tường bê tông theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
Bảng F.1 (tiếp theo)
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
c) Trát thạch cao –
cát dày 13 mm d) Trát thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao- perlitea) dày 13 mm |
200
100 |
200
– |
100
100 |
100
100 |
100
100 |
100
100 |
170
100 |
170
– |
100
100 |
100
100 |
75
75 |
75
75 |
|
4 | Tường Block bê
tông cốt liệu Cấp b) 1 a) Không trát b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm |
150 150
150
100 |
– –
–
– |
100 100
100
100 |
100 100
100
100 |
100 100
100
100 |
100 100
100
100 |
150 100
100
75 |
– –
–
– |
75 75
75
75 |
75 75
75
62 |
75 75
75
50 |
50 50
50
50 |
5 | Tường Block bê
tông cốt liệu Cấp c) 2 a) Không trát b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm |
– –
–
100 |
– –
–
– |
100 100
100
100 |
100 100
100
100 |
100 100
100
100 |
100 100
100
100 |
150 150
150
100 |
– –
–
– |
100 100
100
75 |
100 100
100
75 |
75 75
75
75 |
50 50
50
50 |
6 | Tường Block bê
tông xốp chưng áp có khối lượng thể tích từ 475 kg/m3 đến 1 200 kg/m3 |
180 | 140 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | – | 62 | 62 | 50 | 50 |
7 | Tường bê tông lỗ,
có 1 lõi rỗng nằm trong chiều dày tường, cốt liệu Cấp 1b)
a) Không trát b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm |
– – |
– – |
100 100 |
100 100 |
100 100 |
100 100 |
150 150 |
– – |
100 100 |
100 75 |
75 75 |
75 75 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
c) Trát thạch cao –
cát dày 12,5 mm d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm |
–
– |
–
– |
100
100 |
100
100 |
100
100 |
100
100 |
150
100 |
–
– |
100
75 |
75
75 |
75
75 |
75
62 |
|
8 | Tường bê tông lỗ,
có 1 lõi rỗng nằm trong chiều dày tường, cốt liệu Cấp 2c)
a) Không trát b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm |
– –
–
– |
– –
–
– |
– –
–
– |
– –
–
– |
– –
–
– |
– –
–
– |
150 150
150
125 |
– –
–
– |
150 150
150
100 |
125 125
125
100 |
125 125
125
100 |
125 100
100
75 |
9 | Tường gạch lỗ đất
sét nung với tỷ lệ phần đặc lớn hơn 50 % a) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm b) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm c) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm |
–
–
– |
–
–
– |
–
–
– |
–
–
– |
–
–
– |
–
–
– |
–
–
200 |
– |
100 |
–
–
100 |
100
100
100 |
75
75
62 |
10 | Tường rỗng có lớp
tường ngoài xây bằng gạch nung hoặc block đất sét với chiều dày không nhỏ hơn 100 mm và lớp tường trong như sau: a) Xây bằng gạch hoặc block đất sét nung, hỗn hợp, bê tông hoặc vôi – cát |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
75 |
– |
75 |
75 |
75 |
75 |
Bảng F.1 (tiếp theo)
Bảng F.1 (kết thúc)
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
b) Xây bằng gạch
hoặc viên bê tông đặc hoặc lỗ, cốt liệu Cấp 1b) |
100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 75 | – | 75 | 75 | 75 | 75 | |
11 | Tường rỗng với
lớp tường ngoài xây bằng block đất sét nung có lỗ như mục 9 ở trên và lớp tường trong xây bằng viên bê tông xốp chưng áp có khối lượng thể tích từ 480 kg/m3 đến 1 200 kg/m3 |
150 | 140 | 100 | 100 | 100 | 100 | 75 | 75 | 75 | 75 | 75 | 75 |
a)
CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng trát perlite – thạch cao vào gạch đất sét nung. b) “Cốt liệu Cấp 1” có nghĩa là: xỉ bọt, đá bọt, xỉ lò cao, viên tro bay, gạch vỡ và các sản phẩm đất sét nung (bao gồm cả viên gạch phồng), clinker nung già và đá vôi nghiền. c) “Cốt liệu Cấp 2” có nghĩa là: sỏi cuội, đá granite và tất cả các dạng đá nghiền tự nhiên khác ngoài đá vôi. |
Bảng F.2 – Kết cấu vách (không chịu lực) theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
TT | Kết cấu và vật liệu | Giới hạn chịu lửa |
(1) | (2) | (3) |
1 | Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài dày 16 mm trên Lati thép
và ốp bên trong bằng block bê tông xốp chưng áp có khối lượng thể tích 3 từ 480 đến 1 120 kg/m vàchiều dày bằng: 50 mm 62 mm 75 mm |
EI 120 EI 180 EI 240 |
2 | Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài bằng block bê tông dày
100 mm vàốp bên trong bằng vữa thạch cao dày 16 mm trên Lati thép |
EI 240 |
3 | Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài dày 16 mm trên Lati thép
vàốp bên trong bằng bằng vữa thạch cao dày 16 mm trên Lati thép |
EI 60 |
4 | Khung xương thép hoặc gỗ với vật liệu hoàn thiện trên hai mặt bằng
a) Vữa thạch cao hoặc ximăng cát trên Lati thép với chiều dày bằng 19 mm 12,5 mm |
EI 60 EI 30 |
Bảng F.2 (tiếp theo)
(1) | (2) | (3) |
b) Vữa thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao – Perlite trên Lati thép với
chiều dày bằng 25 mm 19 mm 12,5 mm c) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cólớp trát thạch cao dày 5 mm d) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm có lớp trát thạch cao – Vermiculite chiều dày bằng: 25 mm 16 mm 10 mm 5 mm e) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm Không trát Cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm f) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm có lớp trát thạch cao – Vermiculite chiều dày bằng: 25 mm 16 mm 10 mm g) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm (hoặc gồm hai lớp dày 9,5 mm cố định tại các mép cắt) không cólớp trát ngoài h) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm cho hai lớp dày 9,5 mm có lớp trát ngoài làthạch cao – Vermiculite chiều dày bằng: 16 mm 10 mm i) Tấm ốp bằng sợi cách nhiệt dày 12,5 mm cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm j) Tấm sợi gỗ dày 25 mm cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm |
EI 120 EI 90 EI 60 EI 30
EI 120 EI 90 EI 60 EI 30
EI 30 EI 60
EI 120 EI 90 EI 60 EI 60
EI 120 EI 90 EI 30
EI 60 |
|
5 | Tấm ép vỏ trấu trong các khung gỗ trát cả hai mặt bằng lớp trát thạch cao
dày 5 mm |
EI 60 |
6 | Vách ngăn rỗng bằng tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm
Không trát Cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm Cólớp trát thạch cao – vermiculite dày 22 mm |
EI 30 EI 30 EI 120 |
Bảng F.2 (kết thúc)
(1) | (2) | (3) |
7 | Vách ngăn rỗng bằng tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm
Không trát Cólớp trát thạch cao dày 12,5 mm Cólớp trát thạch cao – vermiculite dày 16 mm |
EI 30 EI 60 EI 120 |
8 | Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm trát cả hai mặt bằng lớp thạch cao dày 16
mm |
EI 60 |
9 | Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm được gắn kết bằng vữa thạch cao mỏng
mịn vào hai mặt của tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm |
EI 90 |
10 | Ba lớp tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm được gắn kết bằng vữa thạch cao
mỏng mịn |
EI 120 |
11 | Tấm sợi gỗ dày 12,5 mm cólớp phủ hoặc trát với chiều dày bằng:
75 mm 50 mm |
EI 120 EI 60 |
12 | Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm có các mạch ghép được phủ bằng các thanh
nẹp gỗ tiết diện 75 mm x 12,5 mm |
EI 30 |
Bảng F.3 – Tường ngoài (không chịu lực) theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
TT | Kết cấu vàvật liệu | Giới hạn chịu lửa |
(1) | (2) | (3) |
1 | Tường bằng khung xương thép có các tấm phủ bên ngoài là vật liệu
không cháy vàốp bên trong bằng a) Lớp trát ximăng cát hoặc thạch cao dày 12,5 mm trên Lati thép b) Hai lớp tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm c) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát bằng thạch cao dày 12,5 mm d) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm e) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm f) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm |
EI 240 EI 30 EI 30 EI 30 EI 30 EI 120 |
2 | Tường bằng khung xương gỗ có lớp phủ bên ngoài dày 10 mm bằng lớp
a) phủ ximăng cát hoặc xi măng – vôi vàốp bên trong bằng a) Lớp trát thạch cao dày 16 mm trên Lati thép b) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát thạch cao dày 12,5 mm c) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm d) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm e) Block bêtông xốp cóchiều dày bằng: |
EI 60 EI 60 EI 60 EI 60 |
(1) | (2) | (3) |
50 mm
62 mm 75 mm 100 mm |
EI 180
EI 240 EI 240 EI 240 |
|
3 | Tường bằng khung xương gỗ có lớp phủ bên ngoài dày 100 mm bằng
gạch hoặc block đất sét nung, bê tông hoặc vôi – cát, bên trong trát thạch cao dày 16 mm trên Lati thép 75 mm 75 mm |
EI 240
EI 180 EI 180 |
4 | Tường bằng khung xương gỗ có lớp phủ bên ngoài bằng các tấm ốp
a) chồng mép hoặc gỗ dán dày 9,5 mm vàốp bên trong bằng a) Trát thạch cao dày 16 mm trên Lati thép b) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát thạch cao dày 12,5 mm c) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng thạch cao dày 5 mm d) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm e) Block bêtông xốp cóchiều dày bằng: 50 mm 62 mm 75 mm 100 mm |
EI 30 EI 30 EI 30 EI 30
EI 180 EI 240 EI 240 EI 240 |
a)
CHÚ THÍCH: Phải coi sự có mặt của bộ phận ngăn chặn các dạng hơi có thể cháy được trong phần bề dày của những kết cấu này không có đóng góp gì cho khả năng chịu lửa của chúng |
TT | Đặc điểm | Kích thước nhỏ nhất của phần bêtông, mm,
để đảm bảo giới hạn chịu lửa |
|||||
R 240 | R 180 | R 120 | R 90 | R 60 | R 30 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Bêtông cốt liệu gốc silic
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực chính b) Chiều rộng tiết diện dầm |
65 a)
280 |
55 a)
240 |
45 a)
180 |
35
140 |
25
110 |
15
80 |
2 | Bê tông cốt liệu gốc silic có trát ximăng
hoặc thạch cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh |
Bảng F.3 (kết thúc)
Bảng F.4 (kết thúc)
(1) | (2)
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực chính b) Chiều rộng tiết diện dầm |
(3)
50 a)
250 |
(4)
40
210 |
(5)
30
170 |
(6)
20
110 |
(7)
15
85 |
(8)
15
70 |
3 | Bê tông cốt liệu gốc silic có trát Vermiculite /
b) thạch cao dày 15 mm a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực chính b) Chiều rộng tiết diện dầm |
25
170 |
15
145 |
15
125 |
15
85 |
15
60 |
15
60 |
4 | Bêtông cốt liệu nhẹ
a) Chiều dày trung bình của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu lực chính b) Chiều rộng tiết diện dầm |
50
250 |
45
200 |
35
160 |
30
130 |
20
100 |
15
80 |
a)
CHÚ THÍCH: Cóthể phải bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ. b) Vermiculite/thạch cao phải cótỷ lệ trộn theo thể tích nằm trong khoảng 1,5 đến 2 : 1 |
F.3 Dầm bê tông cốt thép ứng suất trước theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
F.5 – Dầm bê tông cốt thép ứng suất trước theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
TT | Đặc điểm | Kích thước nhỏ nhất của phần bêtông, mm, để
đảm bảo giới hạn chịu lửa |
|||||
R 240 | R 180 | R 120 | R 90 | R 60 | R 30 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Bêtông cốt liệu gốc silic
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng b) Chiều rộng tiết diện dầm |
100 a)
280 |
85 a)
240 |
65 a)
180 |
50 a)
140 |
40
110 |
25
80 |
2 | Bê tông cốt liệu gốc silic, có các ván bê
tông Vermiculite dày 15 mm sử dụng như tấm chắn cố định a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng b) Chiều rộng tiết diện dầm |
75 a)
210 |
60
170 |
45
125 |
35
100 |
25
70 |
15
70 |
3 | Bê tông cốt liệu gốc silic, có các ván bê
tông Vermiculite dày 25 mm sử dụng như tấm chắn cố định a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng b) Chiều rộng tiết diện dầm |
65
180 |
50
140 |
35
100 |
25
70 |
15
60 |
15
60 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
4 | Bê tông cốt liệu gốc silic, có trát thạch cao
dày 15 mm trên lưới thép mảnh a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng b) Chiều rộng tiết diện dầm |
90 a)
250 |
75
210 |
50
170 |
40
110 |
30
85 |
15
70 |
5 | Bê tông cốt liệu gốc silic có trát
b) Vermiculite/ thạch cao dày 15 mm a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng b) Chiều rộng tiết diện dầm |
75 a)
170 |
60
145 |
45
125 |
30
85 |
25
60 |
15
60 |
6 | Bê tông cốt liệu gốc silic có trát
b) Vermiculite / thạch cao dày 25 mm a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng b) Chiều rộng tiết diện dầm |
50
140 |
45
125 |
30
85 |
25
70 |
15
60 |
15
60 |
7 | Bêtông cốt liệu nhẹ
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng b) Chiều rộng tiết diện dầm |
80
250 |
65
200 |
50
160 |
40
130 |
30
100 |
20
80 |
a)
CHÚ THÍCH: Có thể phải bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ. b) Vermiculite / thạch cao phải cótỷ lệ trộn theo thể tích nằm trong khoảng 1,5 đến 2 : 1 |
Bảng F.5 (kết thúc)
TT | Đặc điểm | Kích thước nhỏ nhất của phần bêtông, mm,
để đảm bảo giới hạn chịu lửa |
|||||
R 240 | R 180 | R 120 | R 90 | R 60 | R 30 | ||
1 | Bêtông cốt liệu gốc silic
a) Không cóbiện pháp bảo vệ bổ sung b) Có trát ximăng hoặc thạch cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh c) Cótrát Vermiculite/thạch cao a) |
450 300
275 |
400 275
225 |
300 225
200 |
250 150
150 |
200 150
120 |
150 150
120 |
2 | Bêtông cốt liệu đá vôi hoặc gốc silic
Cócốt thép phụ trợ trong lớp bêtông bảo vệ |
300 |
275 |
225 |
200 |
190 |
150 |
3 | Bêtông cốt liệu nhẹ | 300 | 275 | 225 | 200 | 190 | 150 |
a)
CHÚ THÍCH: Vermiculite/thạch cao phải có tỷ lệ trộn theo thể tích nằm trong khoảng 1,5:1 đến 2:1 |
F.4 Cột bê tông cốt thép theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
TT | Đặc điểm | Kích thước nhỏ nhất của phần bêtông, mm, để
đảm bảo giới hạn chịu lửa |
|||||
R 240 | R 180 | R 120 | R 90 | R 60 | R 30 | ||
1 | Bêtông cốt liệu gốc silic
a) Không cóbiện pháp bảo vệ bổ sung a) b) Có trát Vermiculite / thạch cao dày 15 mm trên bề mặt tiếp xúc với lửa |
180 125 |
150 100 |
100 75 |
100 75 |
75 65 |
75 65 |
a)
CHÚ DẪN: Vermiculite / thạch cao phải có tỷ lệ trộn theo thể tích nằm trong khoảng 1,5 đến 2 : 1 |
F.5 Thép kết cấu theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
Bảng F.8 – Cột chống bằng thép được bọc bảo vệ theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
(khối lượng cột trên 1 m dài không nhỏ hơn 45 kg)
TT | Kết cấu vàvật liệu bọc bảo vệ | Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ
để đảm bảo giới hạn chịu lửa |
|||||
R
240 |
R
180 |
R
120 |
R 90 | R 60 | R 30 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
A | a)
Lớp bảo vệ dạng đặc (không trát) |
||||||
1 | Bê tông cốt liệu tự nhiên có cấp phối không ít xi
măng hơn 1 : 2 : 4 a) Bêtông không tham gia chịu lực, cócốt thép b)
b) Bê tông có tham gia chịu lực được gia cường bằng cốt thép |
50 75 |
– – |
25 50 |
25 50 |
25 50 |
25 50 |
2 | Gạch đặc bằng đất sét nung, composite hoặc vôi –
cát |
100 | 75 | 50 | 50 | 50 | 50 |
3 | Block đặc bằng bê tông xỉ bọt hoặc bê tông đá bọt
b) cócốt thép tại tất cả các mối nối ngang |
75 | 60 | 50 | 50 | 50 | 50 |
B | Lớp bảo vệ dạng rỗngc) | ||||||
1 | Gạch đặc bằng đất sét nung, composite hoặc vôi –
cát được gia cường tại tất cả các mối nối ngang, không trát |
115 | – | 50 | 50 | 50 | 50 |
2 | Block đặc bằng bê tông xỉ bọt hoặc bê tông đá bọt
được gia cườngb) tại tất cả các mối nối ngang, không trát |
75 | – | 50 | 50 | 50 | 50 |
3 | Lati thép, trát thạch cao hoặc ximăng – vôi với
chiều dày bằng: |
– | – | 38d) | 25 | 19 | 12,5 |
4 | a) Lati thép, trát thạch cao – Vermiculite hoặc
thạch cao perlite với chiều dày bằng: |
50d) | – | 19 | 16 | 12,5 | 12,5 |
Bảng F.8 (kết thúc)
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
b) Lati thép đặt cách nhau 25 mm tính từ cánh có
trát thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao perlite với chiều dày bằng: |
44 | – | 19 | 12,5 | 12,5 | 12,5 | |
5 | Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi
thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm có trát thạch cao với chiều dày bằng: b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm cótrát thạch cao với chiều dày bằng: |
–
– |
–
– |
–
12,5 |
–
10 |
12,5
7 |
12,5
7 |
6 | Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi
thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm có trát thạch cao – Vermiculite với chiều dày bằng: |
– |
– |
16 |
15 |
10 |
10 |
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm cótrát thạch cao
– Vermiculite với chiều dày bằng: |
d)
38 |
– | 20 | 13 | 10 | 10 | |
7 | Tấm Vermiculite – ximăng theo tỷ lệ 4 : 1 được gia
cường bằng lưới thép vàbả hoàn thiện. Chiều dày tấm bằng: |
63 | – | 25 | 25 | 25 | 25 |
a)
CHÚ THÍCH: Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc vàtất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc. b) Cốt thép gia cường phải là các sợi thép buộc có chiều dày không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc là một 2 lưới thép có khối lượng đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m . Khoảng cách giữa các bộ phận cốt thép gia cường, trong lớp bảo vệ bằng bêtông, theo bất kỳ chiều nào không được lớn hơn 150 mm. c) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách cóhiệu quả tại mỗi cao trình sàn. d) Cần có lưới thép mảnh gia cường đặt cách bề mặt từ 12,5 mm đến 19 mm trừ trường hợp có sử dụng các nẹp góc (corner bead) đặc biệt |
Bảng F.9 – Dầm bằng thép được bọc bảo vệ (khối lượng dầm trên 1 m dài không nhỏ hơn 30 kg) theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
TT | Kết cấu và vật liệu bảo vệ | Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ
để đảm bảo giới hạn chịu lửa |
|||||
R
240 |
R
180 |
R
120 |
R 90 | R 60 | R 30 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
A | a)
Lớp bảo vệ dạng đặc (không trát) |
||||||
1 | Bê tông cốt liệu tự nhiên có cấp phối không ít xi
măng hơn 1 : 2 : 4 b) a) Bêtông không tham gia chịu lực, cócốt thép |
75 |
50 |
25 |
25 |
25 |
25 |
Bảng F.9 (kết thúc)
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
b) Bêtông cótham gia chịu lực cócốt thép | 75 | 75 | 50 | 50 | 50 | 50 | |
2 | Phun bọc bằng vermiculite – ximăng với chiều
dày bằng: |
– | – | 38 | 32 | 19 | 12,5 |
B | Lớp bảo vệ dạng rỗngc) | ||||||
1 | Lati thép
a) Trát ximăng – vôi với chiều dày bằng: b) Trát thạch cao với chiều dày bằng: c) Trát thạch cao – vermiculite hoặc thạch cao – perlite với chiều dày bằng: |
– – 32 |
– – – |
38 22 12,5 |
25 19 12,5 |
19 16 12,5 |
12,5 12,5 12,5 |
2 | Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng sợi
thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm, trát thạch cao với chiều dày bằng: b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao với chiều dày bằng: |
–
– |
–
– |
–
12,5 |
–
10 |
12,5
7 |
12,5
7 |
3 | Tấm ốp hoàn thiện buộc bằng sợi thép 1.6 mm
với khoảng cách 100 mm a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cố định vào khung xương gỗ bằng đinh, trát thạch cao với chiều dày bằng: b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao – vermiculite với chiều dày bằng: c) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao – vermiculite với chiều dày bằng: d) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch cao với chiều dày bằng: |
–
–
32
– |
–
–
–
– |
–
16
10
20 |
–
15
10
13 |
–
10
7
10 |
12,5
10
7
10 |
4 | Tấm vermiculite – ximăng theo tỷ lệ 4:1 được gia
cường bằng lưới thép và bả hoàn thiện. Chiều dày tấm bằng: |
63 | – | 25 | 25 | 25 | 25 |
5 | Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm vào tấm sợi gỗ
cường lực với chiều dày bằng: |
– | – | 50 | 38 | 38 | 38 |
a)
CHÚ THÍCH: Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc vàtất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc. b) Cốt thép gia cường phải là các sợi thép buộc có chiều dày không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc là một 2 lưới thép có khối lượng đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m . Khoảng cách giữa các bộ phận cốt thép gia cường, trong lớp bảo vệ bằng bêtông, theo bất kỳ chiều nào không được lớn hơn 150 mm. c) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách cóhiệu quả tại mỗi cao trình sàn. d) Chiều dày thể hiện làgiátrị trung bình. |
F.6 Nhôm kết cấu theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
Bảng F.10 – Cột chống và dầm bằng hợp kim nhôm được bọc bảo vệ
(khối lượng cấu kiện trên 1 m dài không nhỏ hơn 16 kg)
TT | Kết cấu và vật liệu bảo vệ | Chiều dày nhỏ nhất, mm, của lớp bảo vệ
để đảm bảo giới hạn chịu lửa |
|||||
R
240 |
R
180 |
R
120 |
R 90 | R 60 | R 30 | ||
A | Lớp bảo vệ dạng đặca) | ||||||
1 | Phun bọc bằng vermicullite – ximăng với chiều
dày bằng: |
– | – | – | – | 44 | 19 |
B | Lớp bảo vệ dạng rỗngb) | ||||||
1 | Lati thép, trát thạch cao – vermiculite hoặc
thạch cao – perlite với chiều dày bằng: |
– | – | 32 | 22 | 16 | 12,5 |
2 | Lati thép trát thạch cao mịn với chiều dày bằng | – | – | – | – | 19 | 12,5 |
3 | Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng
sợi thép 1,6 mm với khoảng cách 100 mm, trát thạch cao – vermiculite dày: |
– | – | 22 | 16 | 10 | 10 |
a) CHÚ THÍCH: Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở
giữa bề mặt tiếp xúc và tất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc. b) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho cột phải được chèn bịt một cách cóhiệu quả tại mỗi cao trình sàn. |
F.7 Kết cấu sàn theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
Bảng F.11 – Sàn gỗ
TT | Kết cấu và vật liệu | Chiều dày nhỏ nhất, mm,
của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa |
|
REI 60 | REI 30 | ||
(1) | (2) | (3) | (4) |
A | Tấm có mép ghép phẳng cố định vào các dầm gỗ có chiều rộng
không nhỏ hơn 38 mm, bề mặt trần phía dưới bằng |
||
1 | Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày trát bằng | – | 16,0 |
2 | Nẹp gỗ và trát với chiều dày trát nhỏ nhất bằng 16 mm, bề mặt
dưới được che bằng tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày bằng |
– | 12,5 |
3 | Lati thép vàtrát bằng
a) Thạch cao với chiều dày bằng b) Vermiculite với chiều dày bằng |
– – |
16,0 12,5 |
4 | Một lớp tấm ốp hoàn thiện có chiều dày bằng: | – | 12,5 |
5 | Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm, trát thạch cao với chiều
dày bằng: |
– | 12,5 |
Bảng F.11 (tiếp theo)
(1) | (2) | (3) | (4) |
6 | Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát thạch cao với
chiều dày bằng: |
– | 12,5 |
7 | Hai lớp tấm ốp hoàn thiện cótổng chiều dày bằng: | – | 25,0 |
8 | Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ nhất 9,5 mm, trát
thạch cao với chiều dày bằng: |
– | 5,0 |
9 | Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ nhất 12,5 mm, trát
thạch cao với chiều dày bằng: |
– | 12,5 |
10 | Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát thạch cao với chiều dày bằng: | – | 5,0 |
B | a)
Tấm có mép ghép dạng rãnh và gờ với chiều dày không nhỏ hơn 16 mm (chiều dày hoàn thiện), cố định vào các dầm gỗ có chiều rộng không nhỏ hơn 38 mm, bề mặt trần phía dưới bằng |
||
1 | Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày trát bằng | – | 16,0 |
2 | Nẹp gỗ và trát với chiều dày trát nhỏ nhất bằng 16 mm, bề mặt
dưới được che bằng tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày bằng |
– | 9,5 |
3 | Lati thép vàtrát bằng
a) Thạch cao với chiều dày bằng b) Vermiculite với chiều dày bằng |
22,0 12,5 |
16,0 12,5 |
4 | Một lớp tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày bằng: | – | 9,5 |
5 | Một lớp tấm ốp hoàn thiện với chiều dày nhỏ nhất là 9,5 mm,
trát bằng: a) Thạch cao với chiều dày bằng b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày bằng |
– 12,5 |
12,5 – |
6 | Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát thạch cao với
chiều dày bằng: |
– | 5,0 |
7 | Hai lớp tấm ốp hoàn thiện có tổng chiều dày bằng: | – | 22,0 |
8 | Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ nhất 9,5 mm, trát
thạch cao với chiều dày bằng: |
– | 5,0 |
9 | Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát bằng:
a) Thạch cao với chiều dày bằng b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày bằng |
– 10,0 |
5,0 – |
C | a)
Tấm có mép ghép dạng rãnh và gờ với chiều dày không nhỏ hơn 21 mm (chiều dày hoàn thiện), cố định vào các dầm gỗ có kích thước tiết diện (cao x rộng) không nhỏ hơn 175 mm x 50 mm, bề mặt trần phía dưới bằng |
||
1 | Nẹp gỗ vàtrát với chiều dày trát bằng | – | 16,0 |
2 | Lati thép vàtrát với chiều dày trát bằng | – | 16,0 |
3 | Một lớp tấm ốp hoàn thiện cóchiều dày bằng: | – | 9,5 |
Bảng F.11 (kết thúc)
(1) | (2) | (3) | (4) |
4 | Một lớp tấm ốp hoàn thiện với chiều dày nhỏ nhất là 9,5 mm,
trát bằng: a) Thạch cao với chiều dày bằng b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày bằng |
– 12,5 |
12,5 – |
5 | Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát thạch cao với
chiều dày bằng: |
– | 5,0 |
6 | Hai lớp tấm ốp hoàn thiện cótổng chiều dày bằng: | – | 19,0 |
7 | Một lớp tấm sợi cách nhiệt với chiều dày bằng: | – | 12,5 |
8 | Một lớp tấm sợi cách nhiệt có chiều dày nhỏ nhất là 12,5 mm
trát thạch cao với chiều dày bằng: |
– | 12,5 |
9 | Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát bằng:
a) Thạch cao với chiều dày bằng b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày bằng |
– 10,0 |
5,0 – |
a)
CHÚ THÍCH: Hoặc chiều dày tương đương của tấm gỗ dăm bào |
Bảng F.12 – Sàn bêtông cốt thép (Cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi) theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
TT | Kết cấu sàn | Kích thước nhỏ nhất, mm, để đảm bảo
giới hạn chịu lửa |
|||||
REI
240 |
REI
180 |
REI
120 |
REI
90 |
REI
60 |
REI
30 |
||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Bản sàn đặc
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực a) b) Chiều cao tổng thể của tiết diện |
25
150 |
25
150 |
20
125 |
20
125 |
15
100 |
15
100 |
2 | Bản sàn ống với ống tiết diện hình tròn hoặc ống,
cao hơn chiều rộng. Phải có không ít hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang của sàn là vật liệu đặc a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực b) Chiều dày của bản cánh phía dưới a) c) Chiều cao tổng thể của tiết diện |
25
50 190 |
25
40 175 |
20
40 160 |
20
30 140 |
15
25 110 |
15
20 100 |
3 | Tiết diện hộp có một hoặc nhiều khoang rỗng
theo chiều dọc với chiều rộng lớn hơn chiều cao a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực |
25 |
25 |
20 |
20 |
15 |
15 |
Bảng F.12 (tiếp theo)
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
b) Chiều dày của bản cánh phía dưới
a) c) Chiều cao tổng thể của tiết diện |
50
230 |
40
205 |
40
180 |
30
155 |
25
130 |
20
105 |
|
4 | Tiết diện có sườn tăng cứng với phần hộp rỗng
chèn bằng block đất sét nung, hoặc sườn tiết diện T ngược có phần hộp rỗng được chèn bằng block bê tông hoặc đất sét nung. Nếu sàn cókhông quá 50 % tổng diện tích tiết diện ngang là vật liệu đặc thìphải được phủ một lớp trát dày 15 mm ở bể mặt phía dưới a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực b) Chiều rộng hoặc sườn tăng cứng hoạc dầm ở phía dưới a) c) Chiều cao tổng thể của tiết diện |
25
125
190 |
25
100
175 |
20
90
160 |
20
80
140 |
15
70
110 |
15
50
100 |
5 | Sườn tăng cứng chữ T
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt đáy |
b) 65 |
55 b) |
45 b) |
35 |
25 |
15 |
b) Chiều dày của lớp bêtông bảo vệ cốt thép chịu
lực, đo ở mặt bên c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ T d) Chiều dày của cánh |
65
150 150 |
55
140 150 |
45
115 125 |
35
90 125 |
25
75 100 |
15
60 90 |
|
6 | Sườn tăng cứng tiết diện chữ U ngược với bán
kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn không lớn hơn chiều dày của tiết diện a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt đáy b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép, đo ở mặt bên c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U d) Chiều dày tại bản phía trên |
65 b)
40
75 150 |
55 b)
30
70 150 |
45 b)
25
60 125 |
35
20
45 125 |
25
15
40 100 |
15
10
30 90 |
7 | Sườn tăng cứng tiết diện chữ U ngược với bán
kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn lớn hơn chiều dày của tiết diện a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép chịu lực, đo ở mặt đáy b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép, đo ở mặt bên c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U d) Chiều dày tại bản phía trên |
65 b)
40
70 150 |
55 b)
30
60 150 |
45 b)
25
50 100 |
35
20
40 100 |
25
15
35 75 |
15
10
25 65 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
a)
CHÚ THÍCH: Cóthể cộng thêm chiều dày của các lớp láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không cháy b) Cóthể phải bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ |
Bảng F.12 (kết thúc)
Bảng F.13 – Sàn bêtông cốt thép ứng suất trước (Cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi) theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
TT | Kết cấu sàn | Kích thước nhỏ nhất, mm, để đảm bảo giới
hạn chịu lửa |
|||||
REI
240 |
REI
180 |
REI
120 |
REI
90 |
REI
60 |
REI
30 |
||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | Bản sàn đặc
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng b) b) Chiều cao tổng thể của tiết diện |
a) 65
150 |
a) 50
150 |
40
125 |
30
125 |
25
100 |
15
100 |
2 | Bản sàn ống với ống tiết diện hình tròn hoặc
ống cao hơn chiều rộng. Phải có không ít hơn 50 % tổng diện tích tiết diện ngang của sàn là vật liệu đặc |
||||||
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép căng b) Chiều dày của bản cánh phía dưới b) c) Chiều cao tổng thể của tiết diện |
65 a)
50 190 |
50 a)
40 175 |
40
40 160 |
30
30 140 |
25
25 110 |
15
20 100 |
|
3 | Tiết diện hộp có một hoặc nhiều khoang rỗng
theo chiều dọc với chiều rộng lớn hơn chiều a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng b) Chiều dày của bản cánh phía dưới b) c) Chiều cao tổng thể của tiết diện |
65 a)
65 230 |
50 a)
50 205 |
40
40 180 |
30
30 155 |
25
25 130 |
15
15 105 |
4 | Tiết diện có sườn tăng cứng với phần hộp
rỗng chèn bằng block đất sét nung, hoặc dầm tiết diện T ngược có phần hộp rỗng được chèn bằng block bê tông hoặc đất sét nung. Nếu sàn có không quá 50 % tổng diện tích tiết diện ngang là vật liệu đặc thìphải được phủ một lớp trát dày 15 mm ở bể mặt phía dưới a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng b) Chiều rộng hoặc sườn tăng cứng hoặc dầm ở phía dưới |
65 a)
125 |
50 a)
100 |
40
90 |
30
80 |
25
70 |
15
50 |
Bảng F.13 (kết thúc)
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
b)
c) Chiều cao tổng thể của tiết diện |
190 | 175 | 160 | 140 | 110 | 100 | |
5 | Sườn tăng cứng tiết diện chữ T
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng, đo ở mặt đáy b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng, đo ở mặt bên c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ T b) d) Chiều dày của cánh |
100 a)
100
250 150 |
85 a)
85
200 150 |
65 a)
65
150 125 |
50 a)
50
110 125 |
40
40
90 100 |
25
25
60 90 |
6 | Sườn tăng cứng tiết diện chữ U ngược với
bán kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn không lớn hơn chiều dày của tiết diện a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng, đo ở mặt đáy |
100 a) |
85 a) |
65 a) |
50 a) |
40 |
25 |
b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép
căng, đo ở mặt bên c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U d) Chiều dày tại bản phía trênb) |
50
125 150 |
45
100 150 |
35
75 125 |
25
55 125 |
20
45 100 |
15
30 90 |
|
7 | Sườn tăng cứng tiết diện chữ U ngược với
bán kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn lớn hơn chiều dày của tiết diện a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng, đo ở mặt đáy b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép căng, đo ở mặt bên c) Chiều rộng sườn hoặc của chân chữ U d) Chiều dày tại bản phía trênb) |
100 a)
50
110 150 |
85 a)
45
90 150 |
65 a)
35
70 125 |
50 a)
25
50 125 |
40
20
40 100 |
25
15
30 90 |
a)
CHÚ THÍCH: Có thể phải bổ sung cốt thép phụ để giữ lớp bêtông bảo vệ b) Cóthể cộng thêm chiều dày của các lớp láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không cháy |
F.8 Bộ phận lắp kính
Bảng F.14 – Bộ phận lắp kính theo QUY CHUẨN QUỐC GIA PCCC
TT | Kết cấu vàvật liệu | Chiều dày nhỏ nhất, mm, của bộ
phận lắp kính để đảm bảo giới hạn chịu lửa |
|
E 60 | E 30 | ||
1 | Kính, tổ hợp gián tiếp với kim loại có điểm nóng chảy
o không thấp hơn 982,2 C, có hình vuông với diện tích không lớn hơn 0,015 m2
Chiều dày của kính |
– |
6,35 |
2 | Kính, gia cường bằng lưới kim loại đan ô vuông đường
kính không nhỏ hơn 0,46 mm, khoảng cách tính từ tim các sợi trong lưới không quá 12,70 mm, giao điểm của các sợi kim loại được liên kết hàn bấm điểm, hoặc lưới kim loại đan ô lục giác với khoảng cách mắt lưới đo theo hai cạnh song song là25,4 mm Chiều dày của kính |
– |
6,35 |
3 | Kính, gia cường bằng lưới kim loại như đề cập trong mục
2 của bảng này lắp đặt trong cửa đi, cửa sổ, ô lấy sáng, cửa mái và cửa trời được cố định trong khung kim loại 2 (chắn cố định) với diện tích không lớn hơn 1,115 m . Việc cố định được thực hiện bởi nẹp góc kim loại, tất cả các chi tiết kim loại phải có điểm nóng cháy không thấp hơn o 982,2 C Chiều dày của kính |
6,35 |
6,35 |
4 | Viên gạch hoặc block bằng kính trong tường | – | 98,43 |
CHÚ THÍCH 1: Trong bảng trên, một số vị tríthuộc cột giới hạn chịu lửa không có giá trị có nghĩa là bộ phận
kính theo miêu tả không được phép sử dụng cho trường hợp đó. CHÚ THÍCH 2: Kính phù hợp với mục 1 và 2 trên đây khi lắp đặt trong cửa đi, cửa sổ, ô lấy sáng, cửa mái và cửa trời được cố định trong khung gỗ (chắn cố định) có chiều rộng và chiều dày nhỏ nhất là 44,45 mm không bị giảm yếu. Việc cố định được thực hiện bởi nẹp góc bằng gỗ hoặc kim loại 2 hoặc bởi tổ hợp tấm kính vàchi tiết giữ góc hoặc kẹp với diện tích không quá 0,372 m . |
Kết Thúc Phụ lục F trong quy chuẩn quốc gia PCCC 2020.Công ty CÔNG TY CP TM – XD PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY QUỐC AN cảm thấy rất tự hào khi là 1 trong những đơn vị tuân thủ đúng theo quy chuẩn quốc gia về dịch vụ lĩnh vực PCCC. Bằng việc cung cấp, lắp đặt các hệ thống phòng cháy chữa cháy chất lượng. Để đạt được chất lượng chúng tôi Công ty CÔNG TY CP TM – XD PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY QUỐC AN luôn không ngừng phát triển nghiệp vụ lắp đặt các hệ thống phòng cháy chữa cháy theo chất lượng tốt nhất từng năm, từng giai đoạn để có thể đạt được đúng chuẩn yêu cầu quy chuẩn quốc gia PCCC.
Nguồn: pccc.hochiminhcity.gov.vn
Ký hiệu văn bản QCVN 06:2020/BXD